Thuốc Dostinex 0.5mg có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Còn gọi là nhóm hoạt chất chủ vận Dopamine. Thuốc Dostinex 0.5mg được lựa chọn trong chỉ định điều trị bệnh Parkinson. Ngoài ra, Cabergoline cũng được lựa chọn trong chỉ định dùng để điều trị cho bệnh nhân có chứng cao prolactin máu (hyperprolacteinemia). Thông tin cơ bản về thuốc Dostinex 0.5mg Thành phần chính: Cabergoline Hãng sản xuất: Bayer Công dụng: Thuốc Dostinex 0.5mg có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Điều trị bệnh Parkinson Tăng Prolactin trong máu. Ức chế tiết sữa, điều trị bệnh vô kinh, điều trị vô sinh do vô kinh. Thỉnh thoảng, thuốc được sử dụng như một chất phụ trợ thêm cho thuốc chống trầm cảm SSRI. Tác động lên sự thay đổi bài tiết Prolactin ở người nên hỗ trợ điều trị khối u tuyến yên. Quy cách: Hộp 8 ống Dạng bào chế: Dung dịch Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson Thành phần của thuốc Dostinex 0.5mg Mỗi ống thuốc uống Dostinex 0.5mg chứa hoạt chất chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Ngoài ra, còn có các thành phần tá dược vừa đủ được thêm để phụ trợ giúp cho thuốc ổn định, tăng dược lực học và cải thiện dược động học của thuốc. Dược lực học và dược động học của thuốc Dostinex 0.5mg Dược lực học Mỗi ống thuốc uống có thành phần chính là Cabergoline – một hoạt chất được chiết xuất từ thiên nhiên là cây nấm cựa gà (ergot de seigle) – là chất đồng vận (agonist) khá chọn lọc lên thụ thể dopamine D2 (chất ức chế tiết prolactin từ tuyến đồi mạnh). Điều trị bệnh Parkinson Tăng Prolactin trong máu. Ức chế tiết sữa, điều trị bệnh vô kinh, điều trị vô sinh do vô kinh. Thỉnh thoảng, thuốc được sử dụng như một chất phụ trợ thêm cho thuốc chống trầm cảm SSRI. Tác động lên sự thay đổi bài tiết Prolactin ở người nên hỗ trợ điều trị khối u tuyến yên. Dược động học Dữ liệu được xác nhận lâm sàng về cơ chế dược động học của Dostinex 0.5mg hiện không có sẵn. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc. Công dụng điều trị Điều trị bệnh Parkinson Tăng Prolactin trong máu. Ức chế tiết sữa sinh lý, điều trị bệnh vô kinh do đó điều trị vô sinh do vô kinh. Thỉnh thoảng, thuốc được sử dụng như một chất phụ trợ thêm cho thuốc chống trầm cảm SSRI. Tác động lên sự thay đổi bài tiết Prolactin ở người nên hỗ trợ điều trị khối u tuyến yên tiết Prolactin. Chỉ định trong điều trị Thuốc được lựa chọn chỉ định trong Bệnh Parkinson Tăng Prolactin máu Tăng tiết sữa sinh lý Vô sinh do vô kinh, rối loạn kinh nguyệt Hỗ trợ điều trị khối u tuyến yên tiết Prolactin. Những chú ý khi sử dụng thuốc Dostinex 0.5mg Khi dùng thuốc tránh dùng các loại chất lỏng khác như nước ngọt, nước trái cây, bia rượu vì có thể ánh hưởng đến khả năng hấp thu hoặc hiệu quả điều trị của thuốc. Bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc để điều trị: Thuốc dùng qua đường uống không có thức ăn để đạt hiệu quả tốt nhất. Mọi sự thay đổi khác khi dùng thuốc cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị có chuyên môn. Hướng dẫn sử dụng thuốc Dostinex 0.5mg Liều dùng hiệu quả nhất Điều trị với thuốc Dostinex 0.5mg nên được thực hiện và kiểm soát chặt chẽ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm điều trị. Việc điều chỉnh liều phụ thuộc vào từng cơ địa bệnh nhân hoặc những thuốc được kết hợp khác, cán bộ y tế sẽ điều chỉnh để có được hiệu quả điều trị cao nhất. Liều khuyến cáo: Đối với đường uống Sử dụng cho người lớn: khởi đầu với 0.25 mg/ lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng dần liều mỗi lần lên 0.25 mg cho 1 liều. Chú ý không được đổi liều trong 4 tuần. Và tăng liều cho tới liều 1 mg x 2 lần/ngày. Sau 6 tháng có thể ngừng dùng thuốc nếu thấy mức prolactin trong máu đạt mức chấp nhận được. Do vậy, cần kiểm tra định kỳ mức prolactin định ký để có hướng điều trị hiệu quả. Với trẻ em chưa có khuyến cáo sử dụng. Đối với đường đặt âm đạo: thuốc dùng đặt âm đạo cho những người không thể dung nạp prolactin bằng đường uống Liều dùng 0.5 mg đặt âm đạo 2 – 5 lần/ tuần. Cách dùng thuốc hiệu quả Bệnh nhân nên sử dụng thuốc theo chính xác chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ. Chống chỉ định của thuốc Dostinex 0.5mg Thuốc Dostinex 0.5mg không được sử dụng trong những trường hợp nào? Thuốc Dostinex 0.5mg không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với những thành phần của thuốc hay với bất kì thành phần tá dược nào của thuốc. Với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: không nên sử dụng. Thảo luận với bác sĩ về những nguy cơ và lợi ích của thuốc nếu điều trị khi đang mang thai. Chống chỉ định dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có tiền sử về bệnh gan, có vấn đề tim mạch hay tăng huyết áp do mang thai, bao gồm sản giật và tiền sản giật Thận trọng khi sử dụng thuốc Dostinex 0.5mg Thận trọng trong sử dụng thuốc Dostinex 0.5mg Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Dostinex 0.5mg bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Trước khi sử dụng thuốc Dostinex 0.5mg hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thận, nghiện rượu, các vấn đề về gan, huyết áp cao, rối loạn van tim, bạn có ý định dùng thuốc cho trẻ em hay người cao tuổi. Thông báo với bác sĩ khi bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú. Cần thận trọng khi dùng Dostinex 0.5mg đồng thời với các thuốc khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc điều trị bệnh khác gần đây. Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. Nếu xuất hiện các biểu hiện bất thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc dai dẳng hoặc nghiêm trọng, gọi ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay trung y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Để xa tầm tay trẻ em. Tương tác thuốc Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc điều trị bệnh khác, đặc biệt là Chlorpromazine ( Thorazine ) Clarithromycin ( Biaxin ) Droperidol ( Inapsine ) Erythromycin (EES, eryped , Ery-Tab , Erythrocin) Fluphenazine ( Permitil , Prolixin) Haloperidol ( Haldol ) Metoclopramide ( Reglan ) Perphenazine ( Trilafon ) Prochlorperazine ( Compazine , Compro ) Promethazine ( Pentazine , Phenergan , Anergan, Antinaus) Thiothixene ( Navane ) Thioridazine ( Mellaril ) Trifluoperazine ( Stelazine ) Bất kỳ loại thuốc huyết áp nào