Y Tế Thuốc Arimidex 1mg

Thảo luận trong 'Diễn Đàn Mua Bán' bắt đầu bởi nhathuochapu02, 13/9/23.

  1. nhathuochapu02

    nhathuochapu02 Member

    Tham gia ngày:
    15/7/22
    Bài viết:
    517
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nam
    Thuốc Arimidex 1mg là thuốc dược chỉ định trong điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh bằng cách giảm lượng estrogen trong cơ thể. Arimidex có tác dụng ức chế aromatase chọn lọc, không steroid, làm giảm đáng kể nồng độ estradiol (estrogen) trong huyết thanh, mà không can thiệp vào sự hình thành của corticosteroid hoặc aldosterone. Bằng cách sử dụng một xét nghiệm có độ nhạy cảm cao, người ta nhận thấy Arimidex với liều 1 mg hàng ngày đã làm giảm trên 80% lượng estradiol ở bệnh nhân sau mãn kinh. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị ung thư vú. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.

    Nội dung
    Thông tin cơ bản về thuốc Arimidex 1mg
    • Thành phần chính: Anastrozole 1 mg
    • Công dụng: Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh.
    • Nhà sản xuất: AstraZeneca Pharm LP USA – MỸ
    • Số đăng ký: VN-19784-16
    • Đóng gói: Hộp 02 vỉ x 14 viên
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
    Công dụng – Chỉ định của thuốc Arimidex 1mg
    • Arimidex được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính. Hiệu quả của Arimidex trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm được dựa vào bảng phân tích thời gian sống không tái phát bệnh ở bệnh nhân đã điều trị trong thời gian bình quân là 31 tháng. Cần tiếp tục theo dõi các bệnh nhân nghiên cứu để xác định hiệu quả dài hạn của thuốc.
    • Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
    Hướng dẫn sử dụng thuốc Arimidex 1mg
    Liều dùng
    Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị cho người lớn kể cả người già: 01 viên mỗi ngày.

    Cách dùng thuốc hiệu quả
    • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em
    • Suy gan: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ
    • Suy thận: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa
    Chống chỉ định của thuốc Arimidex 1mg
    Thuốc Arimidex 1mg không được sử dụng trong những trường hợp nào?

    • Phụ nữ tiền mãn kinh
    • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
    • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải cretinine dưới 20ml/phút)
    • Bệnh nhân bị bệnh gan mức độ vừa và nặng
    • Bệnh nhân quá mẫn với anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
    • Các trị liệu có oestrogen không nên dùng kèm với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
    Thận trọng khi sử dụng thuốc Arimidex 1mg
    Thận trọng khi sử dụng thuốc Arimidex :

    • Không nên dùng Arimidex cho trẻ em vì chưa chứng minh được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này.
    • Những bệnh nhân có vấn đề về tình trạng nội tiết phải được xét nghiệm sinh hóa để xác định tình trạng mãn kinh.
    • Chưa có bằng chứng nào về tính an toàn của Arimidex ở bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng, hoặc ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút).
    • Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Arimidex và định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận.
    • Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.
    Tương tác thuốc
    • Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrine và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arimidex với các thuốc khác không gây ra các tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450, đáng kể trên lâm sàng.
    • Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có bằng chứng nào về tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng ở các bệnh nhân được điều trị bằng Arimidex đã sử dụng các thuốc thường được kê toa khác. Chưa có tương tác đáng kể nào trên lâm sàng với các bisphosphonate.
    • Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
    Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Arimidex 1mg
    Trong trường hợp bạn thấy các biểu hiện của phản ứng dị ứng với thuốc Arimidex 1mg, bao gồm sự xuất hiện của phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng, hoặc những biểu hiện nghiêm trọng trên da như sốt, đau họng, sưng mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo sự phồng rộp và bong tróc, bạn nên ngay lập tức tìm kiếm sự hỗ trợ y tế khẩn cấp.

    Thuốc Arimidex có thể gây giảm lưu lượng máu đến tim, đặc biệt nếu bạn đã từng mắc bệnh về động mạch vành, đặc biệt là tình trạng tắc nghẽn động mạch. Nếu bạn gặp các vấn đề về sức khỏe sau đây, bạn nên thông báo cho bác sĩ ngay:

    1. Khó thở ngay cả khi cố gắng vận động nhẹ, sưng phù và tăng cân nhanh chóng.
    2. Cảm giác tê, châm chích như kim đâm, đau hoặc yếu ở bàn tay hoặc cổ tay.
    3. Các triệu chứng của gãy xương như bầm tím, sưng tấy, đau nhức nặng hơn khi cử động.
    4. Vấn đề về gan bao gồm đau bên phải bên trên bụng, làn da và mắt bắt đầu có màu vàng và cảm giác mệt mỏi.
    5. Dấu hiệu của đột quỵ như cảm giác tê đột ngột hoặc yếu (đặc biệt tại một bên cơ thể), đau đầu nặng đột ngột, nói lắp, vấn đề về thị lực hoặc mất cân bằng cơ thể.
    6. Cảm giác tê, ngứa rát hoặc kích thích trên da.
    7. Cảm giác nóng bừng trên toàn thân.
    8. Sự yếu đuối.
    9. Đau và sưng các khớp hoặc cảm giác cứng khớp.
    10. Đau xương và nguy cơ gãy xương tăng cao.
    Những tình trạng này đều đòi hỏi sự quan tâm y tế và thường cần phải được giải quyết ngay để đảm bảo sức khỏe của bạn.

    Quá liều và xử lý
    Trong các trường hợp sử dụng thuốc Arimidex quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
     
Nếu chưa có nick trên 6giay.vn thì dùng nick facebook bình luận nhé
  • Chia sẻ trang này