KHO LẠNH CÔNG NGHIỆP- GIẢI PHÁP THIẾT KẾ THI CÔNG VÀ KHAI THÁC HIỆU QUẢ Nhu cầu sử dụng kho lạnh công nghiệp hiện tại ở Việt Nam là rất lớn. Trước sự phát triển nhanh của thị trường hiện nay, nhu cầu về sản phẩm trong nước tăng cao, các rào cản về thương mại đang dần được nới lỏng. Tạo ra một thị trường đầy triển vọng với ngành sản xuất chế biến Nông Sản, Thủy Sản, Hải Sản nói riêng và thị trường kho bảo quản nói chung. Sản phẩm Việt Nam có nhiều cơ hội vươn ra thị trường nước ngoài đặc biệt là Châu Âu. Đặt ra nhu cầu sản phẩm lớn và tiêu chuẩn cũng khắt khe hơn trong việc chế biến và bảo quản sản phẩm. Việc bảo quản nguyên liệu và sản phẩm là yêu cầu quan trọng hàng đầu. Vậy Kho lạnh công nghiệp là gì? Chi phí đầu tư, xây dựng một kho lạnh như thế nào? Tổng quan về kho lạnh công nghiệp Chẳng khó để thấy rằng nhu cầu xây dựng kho lạnh công nghiệp ngày càng tăng cao. Kho lạnh bảo quản xuất hiện khắp mọi công trình, lĩnh vực từ nhà hàng, quán ăn, công ty/xí nghiệp, bệnh viện,….cho tới các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất. tìm hiểu khái niệm về kho lạnh công nghiệp Kho lạnh là gì? Kho lạnh có tên tiếng Anh là Cold Storage. Đây là thuật ngữ nhằm chỉ hệ thống thiết bị có thể điều chỉnh, kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. Sản phẩm là một dòng của tủ lạnh với kích thước lớn hơn gấp rất nhiều lần. Nhờ cấu tạo ưu việt và các thế mạnh hiếm có, dòng thiết bị kể trên mang tới khả năng tiết kiệm điện tối ưu và nhiều lợi ích lớn khác. Đây là lựa chọn sáng suốt của các doanh nghiệp/tổ chức/nhà hàng, quán ăn,…muốn bảo quản hàng hóa với số lượng lớn. Cấu tạo của kho lạnh công nghiệp Hiện nay trên thị trường có nhiều loại kho lạnh công nghiệp với kích thước, thương hiệu, mục đích sử dụng khác nhau nên công năng của kho cũng khác nhau. Tóm gọn lại thì về cấu tạo của chúng cơ bản giống nhau. Cấu tạo phần vỏ Phần cách nhiệt hay vỏ được làm từ các tấm Panel. Phần này được chia thành hai phần rõ ràng gồm bên trong và bên ngoài. Phần bên ngoài của tấm panel sở hữu bề mặt nhẵn bóng. Phần này được làm từ inox, tôn (tole) sơn đã tĩnh điện, phủ lớp màu xám, trắng hoặc màu sẫm tối, bọc lớp PE chống trầy xước, có độ dày thông thường từ 0.4mm – 0.6 mm. Phần bên trong của Panel được làm từ vật liệu Mút xốp, Foam cách nhiệt nhẹ, mục đích để cách nhiệt, cách âm hiệu quả. Hiện trên thị trường chỉ có một số loại Panel PS, EPS, PU, PIR. Mỗi dòng sản phẩm đều có một đặc tính đặc trưng, công dụng phù hợp với từng loại kho khác nhau nên chi phí của mỗi loại cũng khác nhau. Cấu tạo cửa kho Cửa kho lạnh được thiết kế với nhiều dạng kích thước, dạng đóng/mở khác nhau. Phổ biến nhất phải kể tới loại cửa bản lề và cửa trượt. Phần này đảm bảo tiêu chuẩn về độ chịu lực, độ kín khít đúng như quy định của các cơ quan thẩm định, đánh giá chất lượng. Căn cứ vào diện tích và nhu cầu sử dụng, bạn nên tính toán thật kỹ để chọn thiết bị phù hợp trước khi làm công kho lạnh. Tùy vào nhu cầu sử dụng, công năng của kho phần nào ở trên giúp bạn lựa chọn loại cửa cửa phù hợp. Cụm máy nén lạnh, Dàn ngưng lạnh Đây là bộ phận quan trọng nhất của kho lạnh, nhiệt độ đạt chuẩn, giúp giữ được đặc tính tốt nhất của sản phẩm phụ thuộc vào đây Cụm máy nén khí lạnh Cụm máy nén (block) hay còn gọi là Cục nóng đây là phần quan trọng nhất của cụm máy nén dàn ngưng. Khi có tính toán công suất chính xác bạn có thể lựa chọn hoặc nhà thầu giúp bạn chọn công suất phù hợp, đây là hạng mục rất quan trọng tính toán sai thì nhiệt độ sẽ không đạt, ảnh hưởng sản phẩm, công việc kinh doanh của bạn. Trên thị trường có nhiều hãng máy nén khác nhau với xuất xứ, giá thành cũng khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Pháp, Ý (Meluck, XMK, Sung Jin, Bitzer, Dorin, Tecumseh, Copeland, Emerson, Mitsubishi, Sanyo, Hitachi kho máy nén sung jin Phần cách tính toán công suất kho đông lạnh bên dưới chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn vấn đề này. cụm máy nén, dàn lạnh dùng trong kho lạnh công nghiệp Dàn lạnh Dàn lạnh có 2 loại kết cấu dàn lạnh công nghiệp là kiểu ngập lỏng và tiết lưu kiểu khô, đều có xuất xứ từ : Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Eco, Meluck, XMK, Sung Jin, Dongwa Win,… đa số dàn lạnh có mặt ở Việt Nam đều xuất xứ từ Châu Á. Sử dụng đúng theo tiêu chuẩn tính toán công suất và nhu cầu sử dụng trên nguyên tắc đảm bảo. Chạy êm không gây ra tiếng ồn Tốc độ gió thổi đều trong kho đảm bảo nhiệt độ. Tiết kiệm điện năng tiêu thụ Tránh để nhiệt độ ẩm cao sau thời gian nghỉ hoạt động. Tủ điều khiển Tủ điều khiển kho lạnh công nghiệp có chức năng chính là điều chỉnh nhiệt độ và kiểm soát các hoạt động của hệ thống này như ý muốn. Các thông số trên tủ điện đã được cài đặt sẵn như: Nhiệt độ máy nén chạy, nhiệt độ đủ máy nén ngắt, thời gian xả đá, thiết bị cảnh bảo nhiệt độ,… Nhờ thiết bị này, toàn bộ hệ thống được hoạt động ổn định, giữ được mức nhiệt đúng như yêu cầu, bảo quản sản phẩm của bạn tốt nhất. Ngoài ra, cấu tạo hệ thống làm lạnh công nghiệp này còn kèm theo một số thiết bị khác như đèn led, màng nhựa cách nhiệt PVC, … Phân loại kho lạnh, nhiệt độ bảo quản cho các loại sản phẩm Phân loại theo lĩnh vực/ngành nghề Lắp đặt kho lạnh Nông sản Việt Nam phát triển trên nền Nông Nghiệp, sản lượng hàng năm rất lớn nên việc lắp đặt kho lạnh nông sản để bảo quản sản sản phẩm rất cần thiết, nhằm tăng thời gian sử dụng sản phẩm để phục vụ thị trường trong nước, lớn hơn là xuất khẩu thị trường nước ngoài. Nông sản là rất lớn. Rau củ tươi. Quả, bảo quản hạt. … Nhờ được bảo quản với nhiệt độ lạnh ổn định, nông sản, rau củ, hạt,…tránh được hiện tượng ẩm mốc, nát, vỡ, biến chất. Đồng thời hàng hóa còn giữ được hình thức đẹp mắt, nâng cao giá trị, cạnh tranh tốt hơn trên thị trường. Bạn nên chú ý điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm cho phù hợp giúp nông sản giữ được chất lượng tốt nhất. Loại nông sản Nhiệt độ Độ ẩm Điều kiện khác Bảo quản hạt Từ 18-20 độ C Khoảng 70% Oxy thấp Điều kiện ánh sáng thấp Rau quả tươi Từ 0-12 độ C Từ 90-95% Hàm lượng Oxy từ 90-95% Điều kiện ánh sáng tối Lắp đặt thi công kho lạnh Thủy Sản Thi cong kho lạnh thủy sản là việc sử dụng một hệ thống làm lạnh chuyên biệt dùng để bảo quản thủy sản, hải sản như Cá, Bạch tuộc, Mực, Tôm, Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Hàu… lắp kho lạnh công nghiệp chuyên về hải sản Khi bảo quản lạnh thủy, hải sản, bạn lưu ý cần đảm bảo nhiệt độ ổn định ở ngưỡng – 20 oC ± 20 oC. Riêng nhiệt độ tâm sản phẩm phải đạt ít nhất -20 độ C hoặc thấp hơn. Đặc biệt thủy sản cần được đóng bao gói phù hợp, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm như quy định. Thi công kho lạnh thực phẩm Thi công kho lạnh bảo quản thực phẩm là lắp đặt một hệ thống kho bảo quản các loại thịt, cá, trứng, sữa,….Mục đích nhằm kéo dài thời gian sử dụng của hàng hóa. Các nghiên cứu thực tế cho thấy, khi bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ lạnh đã giúp thời gian sử dụng của dòng này tăng lên từ 18-20%. Hướng dẫn cách sử dụng kho lạnh thực phẩm chuẩn Nhiệt độ Mục đích 0 °C ~ + 22°C Sử dụng, nhà máy Nấm, bảo quản thuốc, chế biến trong phòng, phòng đóng gói 5 °C ~ + 5 °C Làm lạnh sơ bộ, giữ tươi – 10 °C ~ – 20 °C Lưu trữ tủ đông –25 °C ~ – 35 °C Lưu trữ nhiệt độ thấp, cấp đông nhanh –35 °C ~ – 60 °C Dùng trong kho đông lạnh, kho thủy sản, các loại kho nông sản, cấp đông nhanh. Lắp đặt, thiết kế kho lạnh Dược Phẩm – Vắc Xin Tiêu chuẩn kho giữ lạnh Dược Phẩm – Vắc Xin được thiết kế với nhiệt độ từ +2⁰C ~ +8⁰C. Mục đích nhằm bảo quản thuốc, vắc xin có chất lượng tốt nhất. Làm kho lạnh là điều không thể thiếu trong ngành y tế. Với tiêu chuẩn đặt ra cao, nên việc lựa chọn thiết bị sản phẩm cũng yêu cầu cao. Nên bạn hãy chọn một đơn vị thi công kho lạnh chuyên nghiệp trong ngành để có một công trình tốt nhất. thi cong kho lanh bảo quản vắc xin Thiết kế kho lạnh cấp Đông/Hầm đông Kho lạnh cấp đông, hâm đông là hệ thống giúp làm lạnh nhanh. Nhờ thiết bị này, thời gian cấp đông trước khi chuyển qua khâu bảo quản đông lạnh được rút ngắn đáng kể. Đồng thời, cấp đông nhanh giúp giữ chất lượng sản phẩm ở mức tốt nhất có thể. Đây cũng chính là những sản phẩm xu thế tại thị trường Việt Nam sắp tới, nhu cầu lắp đặt kho lạnh Hầm đông sẽ được sử dụng nhiều trong tương lai, vì đảm bảo hàng hóa theo tiêu chuẩn trước khi xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Phân loại theo nhiệt độ bảo quản kho lạnh công nghiệp Phân loại theo nhiệt độ bảo quản, hiện có hai dòng chính là: Nhiệt độ dương: Dòng này còn được gọi là kho mát. Kho dùng để bảo quản hàng hóa với nhiệt độ từ 0 trở lên. Nhiệt độ âm: Ngược lại kho nhiệt độ âm có thể linh động điều chỉnh, tạo ra môi trường có nhiệt độ dưới 0 độ tùy theo nhu cầu bảo quản của từng dòng sản phẩm. Nhờ thế, hàng hóa đảm bảo chất lượng, hình thức tốt nhất trong điều kiện lý tưởng kể trên. Nhiệt độ Sản phẩm bảo quản Từ +20/+ 25 độ C Bảo quản rau và nông sản Từ 0 – +15 độ C Rau quả tươi Kho lạnh -18/-20 độ C Bảo quản mặt hàng đóng đông Kho -35 /- 60 độ C Kho cấp đông Kho tối thiểu -40 độ C Kho bảo quản nước đá Kho +10/-15 độ C,có thể tăng giảm nhiệt độ linh động Kho đa năng Ngoài ra người ta chia thành một số dòng như: Cách phân loại khác Ngoài ra, phân loại lĩnh vực còn có các cách gọi kho lạnh như: Kho lạnh mini Kho lạnh thương mại. Kho lạnh công nghiệp Nói về phân theo chủng loại, có thể kể tới các sản phẩm như: Kho bảo quản đông lạnh Kho lạnh cấp đông Kho lạnh bảo quản lạnh ( kho bảo quản nhiệt độ dương ) Cách tính toán để thi công kho lạnh công nghiệp phù hợp và khai thác hiệu quả Cách tính toán thể tích thi công, lắp đặt kho lạnh công nghiệp Phần này chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn phần nào về các tính toán dự trù dung tích một cách chi tiết nhất trước khi dự định lắp đặt kho lạnh công nghiệp. Công thức tính thể tính như sau: V = E / gv (đvt m3) Trong đó: V: Thể tích E: Năng suất kỳ vọng – lượng sản phẩm kho có thể bảo quản (tấn) gv: Định mức chất tải của kho (tấn/m3) Định mức chất tải kho lạnh khác nhau vì còn tùy thuộc vào các loại sản phẩm: No Hạng mục sản phẩm Định mức chất tải Đơn vị tính 1 Mỡ trong hộp carton 0,80 tấn/m3 2 Trứng trong hộp carton 0,27 tấn/m3 3 Đồ hộp trong các hòm gỗ hoặc cáctông 0,60 tấn/m3 4 Cam, quýt trong các ngăn gỗ mỏng 0,65 tấn/m3 5 Mỡ trong các hộp carton 0,45 tấn/m3 6 Trứng trong các ngăn carton 0,70 tấn/m3 7 Giò trong các ngăn gỗ 0,38 tấn/m3 8 Thịt trong các ngăn gỗ 0,26 tấn/m3 9 Thịt bò đông lạnh 1/4 con 0,40 tấn/m3 10 Thịt bò đông lạnh 1/2 con 0,30 tấn/m3 11 Thịt bò đông lạnh 1/4 và 1/2con 0,35 tấn/m3 12 Thịt cừu đông lạnh 0,28 tấn/m3 13 Thịt lợn đông lạnh 0,45 tấn/m3 14 Thịt thân, cá đông lạnh trong hòm, carton 0,70 tấn/m3 15 Thịt gia cầm đông lạnh trong các ngăn gỗ trong ngăn carton 0,30 tấn/m3 16 Thịt gia lạnh hoặc kết đông bằng giá treo trong công ten nơ 0,40 tấn/m3 17 Hành tây khô 0,32 tấn/m3 18 Cà rốt 0,30 tấn/m3 19 Dưa hấu, dưa bở 0,30 tấn/m3 20 Bắp cải 0,32 tấn/m3 21 Nho và cà chua ở khay 0,44 tấn/m3 22 Táo và lê trong ngăn gỗ 0,38 tấn/m3 13 Cam, quýt trong hộp mỏng 0,30 tấn/m3 24 Cam, quýt trong ngăn gỗ, cactông 0,31 tấn/m3 Tính toán diện tích chất tải khi làm kho lạnh Công thức tính diện tích chất tải: F= V / h (đvt: m2) Trong đó: F: Diện tích chất tải (m2) V: Thể tích kho (m3) h: Chiều cao chất tải của kho (m) h – Chiều cao chất tải, m Chiều cao chất tải phụ thuộc chiều cao thực tế h1 của kho. Chiều cao h1 được xác định bằng chiều cao phủ bì của kho, trừ đi hai lần chiều dày cách nhiệt h1 = H – 2.δ Chiều cao chất tải ở đâu chính bằng chiều cao thực trừ đi khoảng không gian cần thiết để gió lưu chuyển, tối thiểu phải đạt từ 500-800 mm. Chiều cao chất tải còn phụ thuộc vào cách bố trí và cách sắp xếp hàng trong kho lạnh. Những kho sử dụng giá để xếp hàng thì chiều cao chất tải sẽ lớn hơn so với những kho không sử dụng giá để. Ở một số loại kho làm lạnh được thiết kế sẵn, kích thước theo tiêu chuẩn phổ biến: 3000 mm ; 3600 mm ;4800 mm ; 6000mm. Nhưng ở các kho thiết kế, chiều cao này có thể thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng của từng khách hàng. Chiều dày cách nhiệt nằm trong khoảng 50 mm -200 mm tùy thuộc nhiệt độ bảo quản và đặc tính của panel cách nhiệt kho. Cách tính diện tích xây dựng thi công, lắp kho lạnh công nghiệp Trên thực tế khi tính diện tích cần tính đến đường đi, khoảng hở giữa các lô hàng, diện tích lắp đặt dàn lạnh vv… Cho nên diện tích cần xây dựng phải lớn hơn diện tích tính toán ở trên và được xác định theo công thức: tính diện tích để đưa ra các giải pháp kho lạnh hiệu quả Công thức tính diện tích làm kho lạnh công nghiệp FXD= F/ T (đvt: m2) Trong đó: FXD: diện tích cần xây dựng (m2) F: diện tích chất tải βT: Loại hệ số được sử dụng để tính đến diện tích không gian đi lại, diện tích khe hở giữa các sp và diện tích cho lắp đặt dàn lạnh Bảng xác định hệ số sử dụng diện tích βT: Khi tính toán diện tích xong và xác định khối cơ bản, thiết kế chỉ cần dựa vào diện tích không gian thực tế để xác định chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Thông tin ở trên giúp khách hàng tham khảo, ước lượng sơ bộ về việc thi cong kho lanh bảo quản. Để có phương án tối ưu nhất, bạn nên nhờ tham vấn từ chuyên gia.! Cách lựa chọn vật tư phù hợp để lắp đặt kho lạnh công nghiệp Lựa chọn vỏ kho Chọn panel đúng với nhu cầu Như đã đề cập kể trên, hiện trên thị trường có 4 dòng panel chính gồm PS, EPS, PU, PIR. EPS, PU, PIR hiện được đánh giá cao hơn cả vì các thông số kỹ thuật đảm bảo đạt chuẩn để xây dựng kho lạnh. chọn panel đúng với từng loại kho lạnh công nghiệp .No Panel EPS Panel PU Panel PIR Định nghĩa * Là tấm cách nhiệt được cấu thành bởi lõi xốp EPS (polystyrene). *Vật liệu có khả năng hấp thu xung động, chịu được lực nén tốt. *Độ bền cao, bảo quản thực phẩm/hàng hóa trong quá trình vận chuyển hiệu quả. *Là những tấm cách nhiệt với lõi cách nhiệt PU (Polyurethan). Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu u. *Được làm từ PIR(Polyisocyanurate Foam)- dòng vật liệu mới thay thế Polyurethane (PUR) và các vật liệu truyền thống khác. *Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu u. *Đây là dòng mới tại thị trường Việt nhưng nhiều ưu việt, hứa hẹn sẽ trở thành xu hướng trong tương lai. Cấu tạo *Độ dày: 150mm. *Cấu tạo từ mút xốp dạng khối cắt ra, ốp bằng 02 lớp Tole bên ngoài. * EPS có tỷ trọng từ: 05kg – 25kg/m3 *Vỏ tole độ dày từ 50 ÷ 200 mm, tỷ trọng 40 – 42kg/m3. *Hai mặt bọc tole mạ màu hoặc hoặc inox dày 0,3 mm ÷ 0,6 mm. *Các phần liên kết nhau bằng ngàm âm dương hoặc khóa camlock tạo kết nối bền vững, chặt chẽ. *Được ép nén phun Foam lỏng vào giữa 02 mặt tôn và ép trọng lực. *Độ dày 02 lớp tôn phải đạt từ 4.5mm trở lên. * Được cấu tạo bởi 3 lớp. Bao gồm 2 lớp bên ngoài là tôn mạ kẽm. *Lớp lõi chính là hợp chất Polyurethane (PU). Nhờ được kết thành bởi hàng tỷ bọt khí CO2 bằng cấu trúc kín, vật liệu cách nhiệt tuyệt vời. Đặc điểm * EPS trọng lực nhẹ. *Chịu nhiệt, cách âm trung bình * Lắp đặt nhanh. *Chi phí phải chăng * Lõi Mút xốp nên dễ bắt lửa. *PU rất bền. *Có khả năng chịu nhiệt tốt. *Chống cháy vượt trội. *Lắp đặt nhanh chóng. *Chi phí thông thường sẽ cao hơn EPS 20% – 25% *PIR có khả năng chống cháy tốt hơn PUR *Thân thiện với môi trường *Chịu nhiệt tốt. *Bền lâu vượt trội. *Chống cháy cao hơn PU rất nhiều lần. * Chi phí cao hơn PU: 15% – 20% Thích hợp dùng cho Panel EPS phù hợp với môi trường bảo quản nhiệt độ dương từ 0 độ trở lên như: * Bảo quản thực phẩm. *Bảo quản nông sản. *Phòng sạch. *Phòng mát. Phòng chế biến,… Panel PU được dùng trong các kho lạnh bảo quản âm(nhiệt độ dưới 0) như: * Bảo quản. * Cấp đông. * Hầm đông. * Bảo quản thủy sản, hải sản. *Panel PIR có thể sử dụng trong nhu cầu đoạn nhiệt của đường ống và thiết bị bồn chứa trong khoảng nhiệt độ -196OC đến 150OC. *Sản phẩm nó cũng cung cấp các hiệu ứng tốt nhất hiệu quả và ổn định cách nhiệt lạnh cho nitơ hóa lỏng ( LN, -196 độ C), khí hóa lỏng tự nhiên ( LNG,-162 độ C), Ethylen hóa lỏng ( LEG,-104 độ C). * Sử dụng chuẩn trong mọi công trình, chóng cháy tốt nhất trong các dòng Panel cách nhiệt. Độ bền, độ cách âm tốt nhất. * PIR sản phẩm xu thế của tương lai cho nhà đầu tư thông minh. Riêng Panel PS có xuất xứ từ Trung Quốc, tỷ trọng thực 10 -12kg/m3. . Sản phẩm cấu tạo 02 mặt Tôn (tole) 0.4mm. Trong quá trình sản xuất, có pha thêm với bột đá mịn giúp tăng trọng lượng của sản phẩm PS. Panel PS có điểm nhận diện bột đá, trong mút trong 02 lớp Tole sẽ có màu sẫm tối. Phần này có dạng hạt mịn màu đen, xám,… bắt lửa nhanh. Khối lượng bán ra thị trường từ 18 – 22kg/m3. Đây là sản phẩm hiện được nhiều đơn vị giả nhái để “qua mắt” khách hàng. Bạn nên cẩn trọng để tìm đúng thiết bị chuẩn. Các dòng panel đạt chuẩn nên dùng khi lap dat kho lanh Dưới đây là các dòng Panel đạt chuẩn nên nắm rõ khi có ý định thi cong kho lanh công nghiệp: Lựa chọn máy nén lạnh phù hợp lắp đặt kho lạnh Hiện nay có rất nhiều dòng máy nén trên thị trường. Phổ biến nhất phải kể tới như máy nén Piston, Trục vít, Xoắn ốc,… Trong tính toán thi công kho lạnh công nghiệp có 2 phần chính: Phần Vỏ và Cụm máy nén phần máy nén lạnh rất quan trọng quyết định tới chất lượng sản phẩm, chi phí của bạn. lựa chọn máy nén lắp đặt kho lạnh Thịnh Vượng Group sẽ giúp bạn hình dung sơ bộ về cụm máy nén để bạn cách hiểu tổng quan. Nguồn gốc xuất xứ & Hãng máy trên thị trường Việt Nam Cụm máy nén lạnh Trung Quốc: XMK, Ecocool, Meluck, Copeland,… Giá rẻ, chất lượng trung bình thấp. Cụm máy nén lạnh Hàn Quốc: Sung Jin, Dongwa win, Samyoung,..Chất lượng tốt, giá tầm trung, theo tiêu chuẩn Châu u, trong đó Sung Jin sử dụng cụm máy nén Dorin (Italya), Bitzer ( Đức ) máy chất lượng theo tiêu chuẩn Châu u, có nhà máy sản xuất cụm máy nén dàn ngưng kho lạnh đầu tiên tại Việt Nam, bảo hành hậu mãi là lợi thế. Cụm máy nén lạnh Pháp: Tecumseh sản phẩm nhập khẩu 100%, giá thành cao, chất lượng tốt, linh kiện bảo hành ít có sẵn tại Việt Nam. Máy nén lạnh Đức: Bitzer sản phẩm nhập khẩu 100% giá thành cao nhất, sản phẩm chỉ riêng máy nén lạnh, linh kiện bảo hành ít có sẵn tại Việt Nam. Hiện nay có Bitzer Trung Quốc hàng nhái chi phí rẻ hơn 50%, bạn nên để ý kỹ khi mua dòng sản phẩm này. Cụm máy nén lạnh Nhật bản: Mitsubishi, Sanyo, Hitachi, Panasonic,.. đối với máy Nhật ở thị trường Việt Nam thì 96% là máy nén cũ, được tân trang, sơn sửa mới. Giá thành rẻ, chất lượng tùy năng lực nhà thầu bên cạnh là đạo đức đơn vị bán hàng. Lưu ý khi lắp cụm máy nén dàn ngưng Yêu cầu kỹ thuật thi công, để tránh ẩm ướt, giảm tiếng ồn, cụm máy nén sẽ được lắp đặt trên các bê tông cốt thép vững chắc. Đây cũng là yếu tố rất quan trọng quyết định đến sự an toàn, hoạt động ổn định của kho lạnh công nghiệp. Ở thị trường Việt Nam cũng không ít trường hợp đơn vị nhà thầu kho lạnh lớn nhỏ khác nhau từ máy nén lạnh cũ hóa thành máy nén lạnh mới bán kho khách hàng với giá máy mới, chứng minh máy mới 100%,… Nếu không may gặp trường hợp này thì đúng là không may mắn, vì có một số đơn vị có thể tự làm ra CO, CQ như máy mới với người không có kinh nghiệm thì không thể nhìn ra. Nhưng chắc chắn rằng về tuổi thọ, độ bền của máy, chi phí phát sinh khắc phục sẽ còn gấp rất nhiều lần chi phí đầu tư ban đầu, đặc biệt ảnh hưởng tới sản phẩm, quá trình kinh doanh của bạn. Thiết bị vật tư khác Ngoài ra, quý vị đừng quên lưu ý tìm chọn các thiết bị vật tư như đèn led, màng nhựa cách nhiệt PVC, van tiết lưu, van điện từ, ống đồng, Gas R404A, R407, NH3, R22… Các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí đầu tư kho lạnh Vấn đề chi phí đầu tư kho lạnh luôn được khách hàng quan tâm hàng đầu.Theo các chuyên gia trong lĩnh vực này thì giá lắp đặt còn phụ vào rất nhiều các yếu tố khác nhau. Dưới đây là các yếu tố ảnh hưởng đến giá: Quy mô lắp đặt Sau khi đã chọn được đơn vị thiết kế và lắp đặt, chủ đầu tư cần yêu cầu đơn vị thi công cung cấp chi phí xây dựng kho lạnh chi tiết. Dựa vào bảng giá xây dựng nhà kho phía đơn vị thi công cung cấp cùng với quy mô của nhà xưởng mình sẽ xây dựng, bạn có thể tính ra tổng chi phí cần phải bỏ ra cho việc xây dựng khung cơ bản của kho. Kết luận: Kích thước kho lạnh bảo quản: Kích thước kho lạnh càng lớn, chi phí lắp đặt càng cao Chất Liệu lắp đặt kho lạnh Vật tư sử dụng để xây dựng kho lạnh cũng sẽ ảnh hưởng đến giá lắp đặt. Chất liệu cao cấp sẽ làm tăng giá lắp đặt càng cao. Vị trí lắp đặt kho lạnh Vị trí lắp đặt kho lạnh cũng ảnh hưởng không nhỏ tới chi phí xây dựng kho lạnh nếu vị trí cách xa hoặc khó di chuyển thì chi phí vận chuyển và lắp đặt cũng sẽ tăng. Công năng sử dụng Ứng với mỗi công năng sử dụng sẽ có một chi phí xây dựng kho lạnh khác nhau. Nếu chỉ sử dụng vào mục đích bảo quản hàng hóa, sản phẩm thì sẽ giúp chủ đầu tư tiết kiệm rất nhiều chi phí xây dựng cũng như tiền trang bị máy móc, thiết bị. Không những thế, tùy vào công năng sử dụng mà cách xây dựng nhà kho cũng có sự thay đổi sao cho phù hợp. Nếu công năng sử dụng của nhà kho càng đơn giản thì quá trình xây dựng càng diễn ra nhanh chóng, vì thế sẽ giúp tiết kiệm nhiều chi phí hơn. Sản phẩm cần bảo quản Tùy vào sản phẩm cần bảo quản trong là lương thực, thực phẩm, hay sản phẩm nông sản, hải sản mà cách xây và chi phí đầu tư kho lạnh sẽ được đầu tư sao cho phù hợp. Nếu sản phẩm càng dễ bị hư hỏng sẽ cần lắp đặt hệ thống máy lạnh nhiều giúp duy trì nhiệt độ ổn định trong kho, từ đó làm tăng chi phí xây dựng nhà kho. Hệ thống kho lạnh bảo quản có càng nhiều chức năng hỗ trợ cũng ảnh hưởng tới chi phí không kém. Đơn vị thiết kế, lắp đặt kho lạnh Nhà thầu thi công kho lạnh có uy tín và có kinh nghiệm trong lĩnh vực lắp đặt kho lạnh bảo quản cũng sẽ ảnh hưởng đến giá lắp đặt. Chọn một nhà cung cấp uy tín và có kinh nghiệm sẽ giúp đảm bảo chất lượng dịch vụ và giảm rủi ro cho khách hàng. Báo giá lạnh công nghiệp Làm sao để dự trù chi phí chuẩn xác nhất? Đơn vị nào Uy tín có tư vấn hỗ trợ báo giá kho lạnh tốt nhất? Đó là những câu hỏi hóc búa làm đau đầu các chủ đầu tư khi quyết định lắp đặt kho lạnh. Báo giá kho lạnh nhiệt độ dương Loại Kích Thước D x R x C (m) Thể Tích (m3) Công Suất (HP) Máy Điện Thế (V) Nhiệt Độ (Độ C) Đơn Giá 1 ASD 2 x 2 x 2 8 1 220 0 – 5 Liên Hệ 1 BSD 3 x 3 x 2.5 22.5 2.5 380 0 – 5 Liên Hệ 1 CSD 7.5 x 3.5 x 2.5 65.5 6 380 0 – 5 Liên Hệ 1 DSD 10 x 4 x 2.7 108 10 380 0 – 5 Liên Hệ Tham khảo giá thi công kho lạnh bảo quản trái cây tại đây Báo giá kho lạnh nhiệt độ âm Loại Kích Thước D x R x C (m) Thể Tích (m3) Công Suất (HP) Máy Điện Thế (V) Nhiệt Độ (Độ C) Đơn Giá 1 ASD 2 x 2 x 2 8 1.5 220 -20 – 0 Liên Hệ 1 BSD 3 x 3 x 2.5 22.5 2 220 -20 – 0 Liên Hệ 1 CSD 7.5 x 3.5 x 2.5 65.5 2.5 220 -20 – 0 Liên Hệ 1 DSD 10 x 4 x 2.7 108 4 220 -20 – 0 Liên Hệ Tiêu chuẩn thiết kể kho lạnh Tiêu chuẩn thiết kế kho lạnh Phần hệ thống lạnh kho lạnh Kho lạnh được xây dựng ở nơi cao ráo, không bị ngập hoặc đọng nước, thuận tiện về giao thông, xa các nguồn gây ô nhiễm Có đủ nguồn cung cấp điện ổn định đảm bảo cho sản xuất; Có đủ nguồn nước sạch đáp ứng yêu cầu vệ sinh theo quy định của Bộ Y tế. Mặt bằng và kết cấu Có mặt bằng đủ rộng cả trong lẫn ngoài, được bố trí thuận tiện cho việc tiếp nhận, bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm, tránh được khả năng gây nhiễm chéo cho sản phẩm; Nền kho lạnh, phòng đệm cao 0,8-1,4 m so với mặt bằng quanh kho, chiều rộng tối thiểu của phòng đệm là 5 m Có tường bao ngăn cách giữa cơ sở với bên ngoài Thiết kế kho lạnh phải có kết cấu vững chắc, có mái che không dột, được cách nhiệt tốt; Trần và tường của kho lạnh, phòng đệm và phòng thay bao bì, đóng gói lạị (nếu có) được làm bằng vật liệu bền, không độc, không gỉ, không bị ăn mòn, không ngấm nước, cách nhiệt tốt; có bề mặt nhẵn, màu sáng; được cấu tạo dễ làm vệ sinh, khử trùng; Nền của kho lạnh, phòng đệm, phòng thay bao bì, đóng gói lại (nếu có) phải đảm bảo phẳng, chịu tải trọng, không trơn trượt Cửa của kho lạnh, phòng đệm được làm bằng vật liệu bền, không độc, không gỉ, không ngấm nước, cách nhiệt tốt, có bề mặt nhẵn, được cấu tạo dễ làm vệ sinh, khử trùng; khi đóng cửa phải đảm bảo kín; các tấm màng che tại cửa kho lạnh được làm bằng vật liệu phù hợp Kho lạnh được thiết kế sao cho khi xả băng, nước từ giàn lạnh, trên trần kho, nền kho được chảy hết ra ngoài Phòng đệm, khu vực bốc dỡ hàng phải được thiết kế, cấu tạo thuận tiện đảm bảo ngăn chặn, hạn chế khí nóng và hơi nước vào kho lạnh, hạn chế dao động nhiệt độ khi bốc dỡ hàng Phòng thay bảo hộ lao động, nhà vệ sinh được thiết kế, bố trí phù hợp đảm bảo vệ sinh an toàn Trên đây là tiêu chuẩn khi lựa chọn, lắp đặt, thi công kho lạnh. Mọi nhu cầu về tư vấn thiết kế, cung cấp kho lạnh, thiết kế kho lạnh, lắp đặt kho lạnh của khách hàng hãy liên hệ Cách Âm Chống Nóng AT- Công ty thi công nhà lắp ghép, nhà tiền chế, kho lạnh, phòng sạch Hotline: 0911 78 28 28 0933.156.195 Địa chỉ : 1240/1 Vườn Lài (Nối Dài) Phường Thạnh Lộc Quận 12 Tp Hồ Chí Minh Chi nhánh HN: Ngõ 176 Đường Cao Lỗ, Thôn Hậu, Xã Uy Nỗ, Huyện Đông Anh, Hà Nội.