1. Vốn điều lệ là gì? Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.Tuy nhiên các doanh nghiệp cần lưu ý một số quy định về thời hạn góp vốn của các cổ đông/thành viên và quy định về tăng, giảm vốn điều lệ cho mỗi loại hình công ty để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. 2. Giá trị thực của vốn điều lệ là gì? Giá trị thực của vốn điều lệ, vốn được cấp được xác định bằng vốn điều lệ thực góp, vốn được cấp, cộng (trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (lỗ lũy kế chưa xử lý), các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng ban điều hành). 3. Vốn điều lệ có ý nghĩa như thế nào? Vốn điều lệ công ty cho ta biết đó là tổng mức vốn đầu tư đăng ký ban đầu của tất cả thành viên vào công ty để dự tính hoạt động, là cơ sở phân chia lợi nhuận của các thành viên theo tỷ lệ % mức vốn mà thành viên đóng góp. Là sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với khách hàng, đối tác, cũng như đối với doanh nghiệp tương đương. Tương ứng với tỷ lệ % vốn mà thành viên đó góp vào công ty. 4. Thời hạn góp vốn điều lệ sau khi thành lập công ty - Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. - Đối với công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết. - Đối với công ty cổ phần: Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. - Đối với công ty hợp danh: Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết. Như vậy, đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty TNHH một thành viên và công ty cổ phần thì thời hạn mà chủ sở hữu/thành viên/cổ đông phải góp đủ vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với công ty hợp danh thì thành viên có trách nhiệm góp đúng theo cam kết khi thành lập công ty. >>> Xem thêm: Giấy phép kinh doanh có thời hạn trong bao lâu? Giấy phép kinh doanh hết thời hạn xử lý thế nào? 5. Thành lập công ty có phải cần chứng minh vốn điều lệ không? Pháp luật Việt Nam không có quy định yêu cầu các doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam phải chứng minh vốn điều lệ khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư hay Cơ quan thuế cũng không kiểm tra tiến độ góp vốn của chủ doanh nghiệp. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn quy định và nếu phát sinh vấn đề hoặc xảy ra rủi ro thì bạn vẫn phải chịu trách nhiệm trên số vốn điều lệ đã đăng ký. 6. Thành lập công ty cần lưu ý gì khi đăng ký vốn điều lệ? Bản chất của vốn điều lệ là bạn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên số vốn đăng ký. Nên việc để mức vốn điều lệ hợp lý có các lợi thế sau : - Đảm bảo tính đối ứng của Doanh nghiệp đối với các đơn vị hợp tác kinh doanh. - Thuận tiện cho việc kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. - Là căn cứ để áp mức thuế môn bài cho doanh nghiệp: a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm; b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm; c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo nghị định 22/2020/NĐ-CP thì doanh nghiệp được mới được thành lập sẽ được miễn phí môn bài trong năm đầu tiên. Ngoài ra, việc đăng ký vốn điều lệ ít sẽ có ưu điểm là bạn sẽ chịu trách nhiệm ít hơn, giảm thiểu được rủi ro. Và nhược điểm khi đăng ký vốn điều lệ quá ít là: - Có thể dễ dàng nhận thấy nhất, khi bạn đăng ký vốn điều lệ quá ít thì công ty bạn sẽ không tạo được sự tin tưởng từ đối tác, nhất là các đối tác mới. - Khi cần đến sự hỗ trợ tài chính từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, việc đăng ký vốn điều lệ quá thấp cũng không tạo được sự tin tưởng từ phía ngân hàng. Dẫn đến tỷ lệ được duyệt hồ sơ vay sẽ thấp hơn. Ngược lại với trường hợp trên, nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá nhiều thì cái lợi trước mắt sẽ tạo được sự tin tưởng từ các đối tác, ngân hàng. Nhưng trong kinh doanh, không một ai có thể biết trước được điều gì, đúng không các bạn? Nếu bạn có làm ăn thua lỗ, bồi thường hợp đồng, bạn phải chịu trách nhiệm nhiều hơn, tương ứng với số vốn mà mình đăng ký. 7. Vốn điều lệ tối thiểu của công ty TNHH Một thành viên là bao nhiêu? Câu trả lời là còn tuỳ vào công ty TNHH Một thành viên đó chủ sở hữu sẽ quyết định đăng ký ngành nghề kinh doanh gì theo quy định Trường hợp nếu công ty TNHH Một thành viên thực hiện đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường pháp luật không yêu cầu mức vốn pháp định tối thiểu là bao nhiêu, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH Một thành viên. Trong thực tế hiện nay thì có nhiều đơn vị công ty TNHH Một thành viên đã đăng ký vốn điều lệ công ty ở mức rất thấp như là 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, điều này pháp luật không có quy định cấm, tuy nhiên khi thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp như vậy thì khi công ty TNHH Một thành viên đi giao dịch và làm việc với các đối tác làm ăn kinh doanh, hoặc làm việc với các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không có sự tin tưởng doanh nghiệp này và rất hạn chế thực hiện các giao dịch và đây cũng chính là một trở ngại lớn khi công ty TNHH Một thành viên thực hiện việc đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp. Cho nên chủ sở hữu của công ty cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế tài chính của bản thân mình để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh. Còn nếu chủ sở hữu công ty TNHH Một thành viên thực hiện việc đăng ký ngành nghề kinh doanh trong đó pháp luật có yêu cầu mức vốn pháp định để tiến hành hoạt động, thì mức vốn tối thiểu để công ty thực hiện thành lập một cách hợp pháp chính là đăng ký số vốn điều lệ bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó. 8. Vốn điều lệ của công ty TNHH Hai thành viên trở lên là bao nhiêu? Pháp luật doanh nghiệp Việt Nam không quy định mức vốn điều lệ bắt buộc đối với công ty TNHH Hai thành viên trở lên (trừ trường hợp quy định vốn pháp định và mức ký quỹ). Do đó, công ty tự do lựa chọn mức vốn pháp định phù hợp với công ty mình. Đối với trường hợp công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định (như kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, bảo vệ,…) hoặc yêu cầu ký quỹ (như kinh doanh dịch vụ đòi nợ, sản xuất phim…) thì mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH Hai thành viên trở lên phải đáp ứng tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc ký quỹ theo quy định. Số vốn góp quyết định mực thuế môn bài công ty phải nộp sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty. Theo quy định hiện hành thuế môn bài được chia thành hai mức: Mức 1: Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm; Mức 2: Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ 1 năm. 9. Có cơ quan nào kiểm tra vốn điều lệ công ty hay không? Không có cơ quan nào kiểm tra. Việc đăng ký vốn điều lệ và việc chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức vốn điều lệ là vấn đề nội bộ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ cần kinh doanh đúng luật và chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ mình đăng ký khi xảy ra các vấn đề liên quan đế giải thể, phá sản thì cần đảm bảo nghĩa vụ với người lao động, đối tác, chủ nợ. 10. Cách chứng minh vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp Cổ đông hay thành viên tham gia góp vốn sẽ phải lưu giữ những giấy tờ như sau nhằm thực hiện chứng minh về phần vốn đã được góp: - Điều lệ của doanh nghiệp. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nội dung cần phải ghi rõ về tỉ lệ của mức vốn được góp từ những cổ đông/ thành viên. - Giấy tờ như: biên lai thu tiền, chứng từ của tài sản đã được góp vốn, chứng từ về việc chuyển tiền thông qua các ngân hàng. - Sổ đăng ký của cổ đông/ thành viên, nội dung trong tài liệu này cần phải ghi rõ về tỉ lệ của mức vốn được/ số cổ phần/ những loại tài sản đã được góp vốn. - Giấy tờ chứng nhận của việc góp vốn, các cổ phiếu, cần phải chú ý một điều là phải khác so với Điều lệ và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi doanh nghiệp đã thực hiện phát hành những tài liệu này đến các cổ đông/ thành viên, mặc dù trong thực tế thì những cổ đông/ thành viên đã tham gia góp vốn vào doanh nghiệp hay là chưa thì đối với tài liệu đó sẽ là 01 trong những căn cứ về pháp lý khá quan trọng nhằm xác định về số vốn được góp, nghĩa vụ và quyền của những thành viên/ cổ đông đối với các doanh nghiệp khi mà có xảy ra tranh chấp. - Những tài liệu khác ở trong nội bộ của doanh nghiệp. 11. Khi thành lập công ty vốn điều lệ nên để bao nhiêu? Hiện nay Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn tối thiểu hay tối đa khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Nếu vốn điều lệ quá thấp thì sự cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp sẽ bị giảm xuống, khó tạo niềm tin cho khách hàng, đối tác trong kinh doanh. Đặc biệt, khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ ngân hàng thì với số vốn điều lệ quá thấp có thể sẽ làm cho ngân hàng cảm thấy không tin tưởng để cho vay số vốn vượt ngoài khả năng và vượt ngoài vốn điều lệ của doanh nghiệp. Còn nếu để mức vốn điều lệ quá cao thì cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp cũng tăng lên, điều đó sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro đối với nghĩa vụ trả nợ nếu như doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Do đó, tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình. Khi đăng ký doanh nghiệp, các đơn vị cần phải chứng minh vốn điều lệ và phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung đã kê khai. Việc chứng minh phần vốn góp của thành viên công ty là hoàn toàn cần thiết. Các thành viên góp vốn hoặc cổ đông sẽ phải nắm giữ các giấy tờ để chứng minh mình đã góp vốn vào công ty cũng như lấy đó làm căn cứ để phân chia lợi nhuận sau này. Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ ( Theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020). Lưu ý: Theo điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài thì Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến thuế môn bài của doanh nghiệp đóng hàng năm như sau: – Đối với vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm – Đối với vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm 12. Vốn điều lệ ảnh hưởng gì đến các thủ tục sau khi thành lập công ty Vốn điều lệ không ảnh hưởng đến kết quả đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp. Mà chỉ ảnh hưởng tới số tiền đóng lệ phí môn bài hằng năm của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đăng ký bao nhiêu vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là tùy theo loại hình, quy mô dự định kinh doanh và điều kiện về tài sản có thể góp vốn của cá nhân tham gia kinh doanh. 13. Dịch vụ tư vấn của Thiên Di Thiên Di cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành lập công ty TNHH một thành viên, thành lập công ty cổ phần, thành lập doanh nghiệp tư nhân một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về quy trình, thủ tục hay những giấy tờ cần chuẩn bị trước khi tiến hành thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Thiên Di cam kết mang đến cho bạn chất lượng tư vấn thành lập công ty TNHH 2 thành viên vượt trội dựa vào kinh nghiệm lâu năm trong ngành. Hiện nay rất nhiều thành viên khi hợp tác với nhau đã lựa chọn loại hình thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Vừa là xu hướng hiện nay và những năm trở về sau vì tính dễ dàng quản lý cũng như phân chia lợi nhuận minh bạch. Nếu cần tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói vui lòng liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ. 14. Lý do nên chọn dịch vụ của Thiên Di ”Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.” - Gồm các chuyên gia, các nhân viên được đào tạo chính quy, chuyên môn giỏi, kinh nghiệm. - Luôn được cập nhật các quy định/quy chế mới, thường xuyên tham gia các khóa đào tạo bài bản để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc. - Có khả năng chịu áp lực công việc cao. - Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống. - Luôn trau dồi bản thân, chuyên môn hướng tới sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Hãy liên hệ ngay tới Công ty Thiên Di để có được giải pháp tối ưu và tiết kiệm chi phí. Chi tiết liên hệ: 0981 317 075 – Email: [email protected] Thông tin liên hệ: CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN DI Địa chỉ: Số 60 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM Hotline: 0981 317 075 - 0868 083 683 Điện thoại: 028.6293 9377 Email: [email protected] Website: luatthiendi.com