là một khách hàng máy tính cũng như máy tính thông minh, các bạn chưa chưa xác định tới socket CPU. Bởi để thay đổi được vật dụng các bạn cần phải tìm hiểu về chính nó. Để hỗ trợ người dùng thu được thêm kiến thức về socket CPU, kết hợp mình để ý bài viết dưới đó nhé. 1. Cải thiện các thế hệ socket CPU máy tính xách tay phổ biến Trước bắt đầu bàn về các dòng socket CPU, mình sẽ giới thiệu ngắn gọn tới bạn socket CPU là gì để các bạn nắm được khái niệm. Socket CPU chính là hệ thống mạch nạp connect chip đi cùng bo mạch chủ (mainboard). Vai trò nó như thế nào chúng ta sẽ cùng với xem trpng phần mềm 2 trên bài viết công nghệ này. Socket CPU máy tính phổ cập tại thị trường hiện nay thì có 4 loại socket CPU phổ biến bao gồm LGA, PGA, BGA &i ZIF. Chúng ta sẽ đi sâu vào cụ thể dưới đây. một.1. PGA PGA được viết ngừng từ pin máy tính Macbook Grid Array. Dòng socket này được phân biệt bởi kiểu dáng vuông đặc trưng. Nó sẽ connect với CPU đi qua khối hệ thống lỗ chân sạc tại socket. Về hệ thống của CPU cũng sẽ được thiết kế khiến sao để tương thích với mạch cắm tại socket. 1 Lưu ý nhỏ ngay khi thao tác kết nối CPU một số socket thì bạn đừng không nhớ đè nhẹ hệ thống CPU xuống socket. Socket PGA 1.2. LGA Land Grid Array là cụm từ viết dừng của LGA. Dòng socket LGA đã từng được nối trực tiếp vào mainboard ngay khi sản xuất. Vì thế bởi vậy khi chọn lựa chấp nhận CPU hãy biết thu được tương thích đi cùng bên đầu nối của socket LGA hay không. Xét về độ bền thì LGA sẽ bền hơn socket PGA. Socket LGA một.3. BGA đời socket CPU phổ thông khác nữa mình muốn nói tới là BGA hoặc vẫn gọi là Ball Grid Array. Chân sạc &i mạch nạp của dòng socket này được hàn thẳng vào socket trợ giúp giảm không còn mức thử cách trường hợp hư hại các chân sạc. Cùng lúc, chính nó cũng tránh trường hợp biến đổi hình dạng CPU. Socket BGA một.4. ZIF Socket ZIF cũng như Zero Insertion Force dùng thử cách được quan sát là dòng tăng cao cấp của socket PGA. Tại thế hệ socket này chiếm chọn thêm chân gắn kết tại CPU. Các bạn chưa cần phải trỏ CPU xuống bắt đầu nạp vào socket mà chỉ cần đặt CPU một phương pháp nhẹ nhàng lên socket tiếp đó khóa lại nhờ vào cơ chế thanh đòn bẩy. Socket ZIF 2. Socket hỗ trợ CPU máy tính xách tay là gì? tại ứng dụng đầu mình đã từng nói sơ về khái niệm socket giúp tại máy tính. Đơn giản hiểu thì socket CPU là địa điểm ổ nạp giao tiếp giữa CPU một số bo nguồn chủ. Chưa thể chỉ làm sợi dây liên kết giữa CPU &i bo mạch chủ mà còn di chuột tới nhiệm vụ nhấn cố định cho CPU. Thêm khác, chính nó vẫn dùng thử cách giúp truyền tải thông tin dữ liệu giữa CPU và mainboard. Socket giúp CPU máy tính vì những dòng CPU được thiết kế với nhấn thước chả giống nhau. Bởi thế có thể chiếm các đời socket để tương thích cùng với đã loại CPU. Đi với 2 ông lớn được xác định tới sản xuất linh kiện dòng điện năng tử laptop là Hãng Intel &i ADM. Khách hàng sử dụng laptop hoặc máy tính chắc sẽ xác định tới chip ADM và chip Hãng Intel do 2 nhà sản xuất đình đám này tạo cho nên. nằm cạnh đó, Hãng Intel một và ADM còn tạo ra bốn dòng Socket CPU phổ biến. Trước hết sẽ tới với những thế hệ socket của Intel 2.1. Chuẩn socket LGA LGA là socket được sử dụng phổ cập bên trong nhà Hãng sản xuất Intel. LGA dùng khác nữa với PGA, nó được connect trực tiếp với socket trên mainboard. Dưới đây là bảng tương thích CPU một số chipset của socket LGA. Cùng với xem nhé. Tên Socket dòng CPU tương thích khoản chân pin máy tính Macbook Năm ra mắt LGA 775 Celeron D Pentium bốn Pentium D Pentium XE Core 2 Duo Vi xử lý Core 2 Quad Core 2 Extreme Xeon 3xxx/E3xxx/X3xxx series 945, 955, G31, G41, X35, X48… Mainstream LGA 1156 Hãng sản xuất Intel bộ vi xử lý Core thế hệ thứ 1 (Nehalem/Westmere) Pentium G69xx Celeron G1101 Xeon X34xx/L34xx H55, P55, H57, P57 Mainstream LGA 1155 Intel Vi xử lý Core dòng 2 (Sandy Bridge) Hãng Intel Core thế hệ thứ 3 (Ivy Bridge) Pentium G6xx/G8xx/G2xxx Celeron G4xx/G5xx/G16xx Xeon E3/ E3 v2 Sandy Bridge: H61, B65, H67, Z68 Ivy Bridge: H71, B75, H77, Z77 Mainstream LGA 1150 Intel Vi xử lý Core đời bốn (Haswell/Haswell Refresh) Intel Chip Core đời 5 (Broadwell) Pentium G3xxx Celeron G18xx Xeon E3 v3 H81, B85, H87, Z87, H97, Z97, C222, C224 Mainstream LGA 1151 Intel Vi xử lý Core dòng 6 (Skylake) Intel Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 Hãng sản xuất Intel Core thế hệ 6 (Skylake) Hãng Intel Vi xử lý Core thế hệ 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 Mainstream LGA 1151 Intel Vi xử lý Core đời 6 (Skylake) Intel Core đời 7 (Kaby Lake) Pentium G4xxx Celeron G39xx Xeon E3 v5/E3 v6 H310, B360/B365, H370, Z370, Z390, C242, C246 Mainstream LGA 1200 Hãng Intel Vi xử lý Core dòng 10 (Comet Lake) Pentium Gold G6xxx Celeron G59xx Xeon W-12xx H410, B460, H470, W480, Z490 Mainstream LGA 771 Xeon (Woodcrest, Wolfdale, Yorkfield, Clovertown, Harpertown) Chip Core 2 Extreme QX9775 5000-series HEDT/Server LGA 1366 Hãng Intel Core i7-9xx Extreme (Gulftown) Xeon (35xx, 36xx, 55xx, 56xx series) X58 HEDT/Server LGA 2011 i7-3xxx Extreme (Sandy Bridge-E) i7-4xxx Extreme (Ivy Bridge-E) Xeon E5/ E5 v2 i7: X79 Xeon: C602, C604, C606, C608 HEDT/Server LGA 2011-3 i7-5xxx Extreme (Haswell-E) i7-6xxx Extreme (Broadwell-E) Xeon E5 v3/ E5 v4 i7: X99 Xeon: C612 HEDT/Server LGA 2066 i7/i9 7xxx/9xxx Extreme (Skylake-X) i9-10xxx Extreme (Cascade Lake-X) Xeon W-21xx/W-22xx i7/i9: X299 Xeon: C422 Server/Workstation 2.2. Chuẩn Socket PGA Socket PGA không thể quá vượt trội giống như LGA bởi chất liệu kém chất số hơn, thiết kế cũng chưa thể hiện đại thông qua. Dưới đó là bảng tương thích CPU &i chipset của socket PGA. Tên Socket thế hệ CPU tương thích số chân pin Macbook Năm ra mắt Socket 3 Hãng Intel 486 237 1991 Socket 5 Hãng Intel Pentium P5 Intel Pentium Overdrive/Overdrive MMX AMD K5 IDT WinChip/WinChip-2/WinChip-2a 320 1994 Socket 7 Hãng Intel Pentium P5 Hãng sản xuất Intel Pentium MMX AMD K5/K6 Cyrix 6×86 321 Socket tám Intel Pentium Pro Intel Pentium II Overdrive 381 1995 Socket 370 Hãng sản xuất Intel Celeron thuộc những mã Mendocino/Coppermine/Tualatin Hãng Intel Pentium III (Coppermine/Tualatin) VIA Cyrix III/C3 370 1999 Socket 423 Pentium 4 423 2000 Socket 478 Celeron Celeron D Pentium 4 Pentium bốn Extreme Edition 478 2001 Socket 604 Xeon MP 3.xx Xeon 7000-series/7100-series 604 2002 Socket M (mPGA478MT) Core Solo T1xxx Core Duo T2xxx bộ vi xử lý Core 2 Duo T5xxx/T7xxx Celeron M Xeon Dual-Core (Sossaman) 2006 Socket P (mPGA478MN) Vi xử lý Core 2 Duo T5xx0/T6xx0/T7xx0/T8x00/T9xx0/P7xx0/P8xx0/P9xx0 Mobile Core 2 Quad Q9x00 Mobile bộ vi xử lý Core 2 Extreme X7x00/X9x00/QX9300 Pentium Dual bộ vi xử lý Core T23x0/T2410/T3x00/T4x00 Celeron M 478 2007 Socket G1 (rPGA 988A) Mobile Intel Chip Core i3/i5/i7 đời 1 Pentium P6xxx Celeron P4xxx 988 2008 Socket G2 (rPGA 988B Mobile Hãng sản xuất Intel Core i3/i5/i7 thế hệ 2 và 3 988 2001 Socket G3 (rPGA 946B) Mobile Hãng sản xuất Intel Vi xử lý Core i3/i5/i7 thế hệ bốn 946 2003 2.3. Chuẩn Socket BGA đây là dòng thứ hai 1 chút của PGA. Nhờ vào chân sạc một và ổ cắm của thế hệ socket này được hàn thẳng vào socket bởi vậy sẽ đừng được tình trạng biến đổi cũng như hư gặp vấn đề socket. 2.4. Đúng chuẩn Socket ZIF mẫu socket ZIF hãy thử được quan sát là bản tăng cao cấp hơn của PGA. Nhờ có vào chân kết nối nhận được trên CPU vì thế bạn đọc chiếm thực hiện thao tác dễ dàng hơn nhiều. Bạn chỉ hãy đặt CPU một phương thức nhẹ nhàng lên socket sau đó khóa lại thông qua cơ chế thanh đòn bẩy. Đọc thêm về socket cpu là gì: https://www.phongcachxanh.vn/blogs/tin-tuc/socket-cpu-la-gi