Phí hải quan là gì? Mức phí, lệ phí hải quan phải nộp? 1. Lệ phí hải quan là gì? Lệ phí hải quan là số tiền mà doanh nghiệp hoặc nhà cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa phải trả cho việc chuẩn bị chứng từ, phí vận chuyển hoặc các chi phí khác liên quan đến dịch vụ. Xem thêm: Giấy tờ xuất nhập khẩu cần thiết 2. Mức phí, lệ phí hải quan phải nộp? Theo Điều 4 Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được tính dựa trên Biểu mức thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh ban hành kèm theo Thông tư này và có những thay đổi so với quy định trước. 3. Các trường hợp được miễn thu phí, lệ phí thủ tục hải quan Khi thực hiện thủ tục hải quan bắt buộc phải nộp phí, lệ phí hải quan. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp được miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh. Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BTC đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau được miễn thu phí, lệ phí: - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người. - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam hoặc hàng hóa có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống. - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam. - Hàng hóa trao đổi, mua bán của cư dân biên giới trong định mức theo quy định. - Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức không quản lý bằng tờ khai, mở sổ theo dõi. - Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh mà theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam được miễn phí, lệ phí. Xem thêm: Các bước khai hải quan điện tử 4. Người nộp và tổ chức thu lệ phí thủ tục hải quan 4.1. Người nộp phí, lệ phí hải quan · Người nộp phí hải quan gồm: + Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh thì tổ chức, cá nhân thực hiện khai và nộp tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan; + Đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo Nghị định số 64/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2020 thì tổ chức, cá nhân đề nghị cấp sổ tạm quản (sổ ATA); + Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật về hải quan thì chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ hoặc người được ủy quyền hợp pháp nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan. · Người nộp lệ phí hải quan gồm: tổ chức, cá nhân khai và nộp tờ khai đối với hàng hóa, phương tiện quá cảnh Việt Nam. 4.2. Tổ chức thu phí, lệ phí hải quan Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thu phí và lệ phí hải quan gồm: · Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; · Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; · Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhận thấy có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. · Việc tổ chức thu phí, lệ phí hải quan được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu phí, lệ phí (bao gồm cả Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thu phí hải quan đối với cấp sổ ATA). 5. Thủ tục nộp phí, lệ phí hải quan vào ngân sách nhà nước Theo Điều 4, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và Thông tư số 184/2015/TT-BTC, trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp đủ phí, lệ phí theo đúng quy định. Trường hợp đăng ký nhiều lần tờ khai trong tháng, người nộp phí, lệ phí có thể đăng ký nộp phí, lệ phí theo tháng. Các doanh nghiệp có thể nộp phí, lệ phí hải quan trực tiếp hoặc nộp online bằng những cách sau: · - Nộp trực tiếp tại Chi cục Hải quan. · - Nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước có tài khoản do Chi cục Hải quan mở. · - Nộp trực tiếp tại Cơ quan hải quan. · - Nộp online bằng cách chuyển khoản Ngân hàng. · Nộp lệ phí hải quan online không chỉ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm tối đa thời gian, công sức và tiền bạc, mà còn đảm bảo độ chính xác cao. · Cách nộp lệ phí hải quan online như sau: · Chuẩn bị hồ sơ Chuẩn bị hồ sơ bao gồm: Chứng từ nộp ngân sách Nhà nước hoặc văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp phải nộp tiền vào ngân sách Nhà nước. Số lượng: 01 bộ chứng từ nộp ngân sách Nhà nước lập trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý thuế, hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc ứng dụng thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc ngân hàng. · Trình tự thực hiện · - Nộp qua Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế: Để lập chứng từ nộp ngân sách Nhà nước, xác nhận nộp tiền và gửi chứng từ tới Cơ quan quản lý thuế thì người nộp tiền cần sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được Cơ quan quản lý thuế cấp để đăng nhập vào hệ thống nộp thuế điện tử. · - Nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia: Thực hiện nộp tiền theo các bước tương tự như nộp ngân sách qua Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế. · - Nộp qua dịch vụ thanh toán điện tử của Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian: Người nộp tiền sử dụng tài khoản với tên và mật khẩu truy cập do Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã cung cấp. Sau đó, lập chứng từ nộp ngân sách Nhà nước theo chỉ dẫn của từng hệ thống.