Thẩm Định Giá Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính: Bạn đã hiểu rõ chưa?

Thảo luận trong 'Diễn Đàn Mua Bán' bắt đầu bởi Ngọc Tuân, 7/11/24.

  1. Bản đồ địa chính là công cụ chuyên dụng trong lĩnh vực quản lý đất đai, dùng để biểu diễn diện tích và ranh giới của từng khu vực đất, mẫu đất. Bảng mã ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính giúp thể hiện các yếu tố địa lý quan trọng tại các đơn vị xã, phường và các vùng lãnh thổ khác. Hãy cùng Thamdinh.com.vn tìm hiểu bài viết dưới đây!

    1. Ý nghĩa của việc phân loại đất


    Bản đồ địa chính, hay còn gọi là bản đồ Cadastral trong tiếng Anh, là một loại bản đồ biểu diễn đầy đủ thông tin đồ họa về các thửa đất như vị trí, ý nghĩa và tính pháp lý. Ngoài ra, bản đồ địa chính còn giúp nhận biết các loại đất, tên gọi cụ thể và thông tin liên quan đến hệ thống địa chính quốc gia.

    Các ký hiệu địa chính cho các loại đất trên bản đồ đã được thống nhất trong toàn bộ lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ rõ ràng theo quy định của pháp luật đất đai. Chi tiết có thể được tìm hiểu ở phần dưới đây.


    2. Bảng Ký Hiệu Các Loại Đất trên bản đồ địa chính



    Các ký hiệu đất trên bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, sổ đỏ, sổ hồng được mã hóa bởi các cơ quan Nhà nước để quản lý đất đai. Tổng số loại đất và các ký hiệu cụ thể được giải thích dưới đây.

    2.1 Ký Hiệu Các Loại Đất Nông Nghiệp


    Các đất nông nghiệp được phân loại và ký hiệu như sau:

    Loại đất Ký hiệu
    Đất chuyên trồng lúa nước LUC
    Đất trồng lúa nước còn lại LUK
    Đất lúa nương LUN
    Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK
    Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK
    Đất trồng cây lâu năm CLN
    Đất rừng sản xuất RSX
    Đất rừng phòng hộ RPH
    Đất rừng chuyên dụng RDD
    Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS
    Đất làm muối LMU
    Đất nông nghiệp khác NKH
    2.2 Ký Hiệu Các Loại Đất Phi Nông Nghiệp

    Loại đất Ký hiệu
    Đất ở nông thôn ONT
    Đất ở đô thị ODT
    Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC
    Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS
    Đất xây dựng cơ sở văn hoá DVH
    Đất xây dựng cơ sở y tế DYT
    Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD
    Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT
    Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
    Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
    Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
    Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK
    Đất quốc phòng` CQP
    Đất an ninh CAN
    Đất khu công nghiệp SKK
    Đất khu chế xuất SKT
    Đất cụm công nghiệp SKN
    Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
    Đất thương mại và dịch vụ TMD
    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
    Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
    Đất giao thông DGT
    Đất thuỷ lợi DTL
    Đất công trình năng lượng DNL
    Đất công trình bưu chính viễn thông DBV
    Đất sinh hoạt công cộng DSH
    Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
    Đất chợ DCH
    Đất có di tích lịch sử – văn hoá DDT
    Đất danh lam thắng cảnh DDL
    Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
    Đất công trình công cộng khác DCK
    Đất cơ sở tôn giáo TON
    Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
    Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
    Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
    Đất cơ mặt nước chuyên dùng MNC
    Đất phi nông nghiệp khác` PNK
    2.3 Ký Hiệu Các Loại Đất Chưa Sử Dụng

    Loại đất Ký hiệu
    Đất bằng chưa sử dụng BCS
    Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
    Núi đá không có rừng cây NCS
    2. Mục Đích Của Phân Loại Và Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Bản Đồ Địa Chính


    Việc phân loại và ký hiệu các loại đất trên sổ đỏ, bản đồ quy hoạch và bản đồ địa chính có mục đích chính là:

    • Xác định và tính toán thuế nhà đất mà người sử dụng đất cần nộp theo quy định của Nhà nước.
    • Đơn giản hóa việc quản lý, kiểm kê và thống kê diện tích đất của cơ quan Nhà nước.
    • Giải quyết các tranh chấp liên quan đến đất đai.
    • Cơ sở để cấp quyền sử dụng đất hoặc thu hồi đất.
    • Xác định giá trị và bồi thường khi có kế hoạch thu hồi hoặc quy hoạch đất.
    • Hỗ trợ trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Tóm lại, việc phân loại và ký hiệu các loại đất ở Việt Nam nhằm bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất và tuân thủ các quy định pháp luật.
    3. Phân Nhóm Ký Hiệu Các Loại Đất Trên Bản Đồ Quy Hoạch



    Theo quy định của Nhà nước tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 và hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 Thông tư 55/2013/TT-BTNMT, dựa vào mục đích sử dụng, đất ở Việt Nam được phân loại thành ba nhóm chính bao gồm:

    • Đất nông nghiệp
    • Đất phi nông nghiệp
    • Đất chưa sử dụng

    Mỗi loại đất sẽ có những đặc thù và mục đích sử dụng riêng. Cụ thể như sau:

    3.1 Đất Nông Nghiệp


    Đất nông nghiệp, hay còn được gọi là đất canh tác, là loại đất do cơ quan Nhà nước giao cho người dân sử dụng để phục vụ cho mục đích sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm trong lĩnh vực lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng. Nhóm đất nông nghiệp được phân chia thành tám nhóm nhỏ bao gồm:

    • Đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng cho chăn nuôi và các loại đất trồng cây hàng năm khác.
    • Đất trồng cây lâu năm.
    • Đất rừng sản xuất.
    • Đất rừng phòng hộ.
    • Đất rừng đặc dụng.
    • Đất nuôi trồng thủy sản.
    • Đất làm muối.
    • Đất nông nghiệp khác.

    Đối với nhóm đất nông nghiệp khác, bao gồm các loại đất sau:

    • Đất dùng để xây nhà kính hoặc các loại nhà khác để trồng trọt và các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
    • Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
    • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản để phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu và thí nghiệm.
    • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
    3.2 Đất Phi Nông Nghiệp


    Theo Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp và không thuộc các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Các loại đất thuộc nhóm phi nông nghiệp bao gồm:

    • Đất ở, bao gồm đất ở nông thôn và đô thị.
    • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
    • Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
    • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
    • Đất sử dụng cho mục đích công cộng.
    • Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng.
    • Đất có công trình như đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
    • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
    • Đất thuộc các dòng sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt đất có mục đích chuyên dùng.
    • Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.


    3.3 Nhóm Đất Chưa Sử Dụng


    Nhóm đất chưa sử dụng là những đất chưa đủ điều kiện hoặc chưa được quyết định sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp. Đây chưa được xác định là đất khu dân cư nông thôn, đô thị hoặc đất chuyên dùng, và chưa được Nhà nước giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng ổn định lâu dài. Nhóm đất này bao gồm ba loại chính là đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không trồng cây.


    Thamdinh.com.vn đã cập nhật bảng tra cứu ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính theo Luật đất đai mới nhất tại Việt Nam. Hy vọng thông tin này sẽ hữu ích để bạn có thể nhận diện các loại đất trong các thủ tục hành chính, đặc biệt là tra cứu mã đất trên bản đồ quy hoạch để tránh sai sót khi thực hiện các giao dịch mua bán, đầu tư bất động sản. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin tương tự, đừng ngần ngại truy cập Thamdinh.com.vn hoặc liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ qua các cách thức liên lạc sau:


    Rate this post

    Bài viết Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính: Bạn đã hiểu rõ chưa? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Công ty TNHH Định giá Bến Thành – Hà Nội.

    Continue reading...
     
Nếu chưa có nick trên 6giay.vn thì dùng nick facebook bình luận nhé
  • Chia sẻ trang này