Thẩm định giá là một hoạt động quan trọng nhằm xác định giá trị của tài sản tại một thời điểm nhất định, phục vụ nhiều mục đích khác nhau như mua sắm, chuyển nhượng, vay vốn, cổ phần hóa hay xử lý tài sản công. Theo Luật Giá 2023 và các văn bản hướng dẫn, quy trình thẩm định giá phải được thực hiện theo một số bước chuẩn mực để đảm bảo tính minh bạch, khách quan và đúng pháp luật. Dưới đây là quy trình chi tiết thường được áp dụng: 1. Đề xuất nhu cầu thẩm định giá Căn cứ pháp lý: Điều 30, 31 Luật Giá 2023; Điều 98 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017. Nội dung: Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu mua sắm, chuyển nhượng hoặc xử lý tài sản sẽ lập văn bản đề xuất thẩm định giá. Văn bản này cần nêu rõ: loại tài sản, mục đích thẩm định, thời điểm dự kiến và nguồn kinh phí thực hiện. Ý nghĩa: Bước này xác định nhu cầu thực tế và là căn cứ để thuê tổ chức thẩm định giá hoặc thành lập hội đồng thẩm định (nếu thuộc phạm vi nhà nước). 2. Thuê tổ chức thẩm định giá Căn cứ pháp lý: Điều 34, 35 Luật Giá 2023; Nghị định 89/2013/NĐ-CP về thẩm định giá. Nội dung: Cơ quan, tổ chức lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. Việc lựa chọn có thể thực hiện thông qua chỉ định hoặc đấu thầu (tùy giá trị hợp đồng). Ký hợp đồng thẩm định giá trong đó quy định rõ phạm vi, tài sản, thời gian, phương pháp và chi phí thẩm định. Ý nghĩa: Đảm bảo việc thẩm định giá được thực hiện bởi đơn vị độc lập, có chuyên môn và pháp lý đầy đủ. 3. Lập chứng thư thẩm định giá Căn cứ pháp lý: Điều 37 Luật Giá 2023; Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam số 06. Nội dung: Tổ chức thẩm định giá tiến hành khảo sát, thu thập thông tin thị trường, áp dụng các phương pháp định giá (so sánh, chi phí, thu nhập, chiết khấu dòng tiền…). Sau khi phân tích và xác định giá trị, tổ chức lập Chứng thư thẩm định giá – tài liệu pháp lý quan trọng ghi nhận giá trị tài sản tại thời điểm xác định. Hồ sơ đi kèm bao gồm báo cáo thẩm định giá, các tài liệu chứng minh và căn cứ sử dụng trong quá trình định giá. Ý nghĩa: Chứng thư thẩm định giá là cơ sở để các bên tham chiếu, đảm bảo tính pháp lý và minh bạch của giá trị tài sản. 4. Phê duyệt kết quả thẩm định giá Căn cứ pháp lý: Điều 38 Luật Giá 2023; Thông tư 58/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 68/2022/TT-BTC). Nội dung: Cơ quan, tổ chức sử dụng kết quả thẩm định giá trình người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Trong trường hợp thẩm định giá tài sản công, kết quả phải được hội đồng thẩm định giá hoặc cơ quan tài chính cùng cấp rà soát trước khi phê duyệt. Ý nghĩa: Việc phê duyệt là bước cuối cùng để giá trị được công nhận chính thức, làm căn cứ trong các giao dịch, thanh toán và quyết toán ngân sách. 5. Kết luận Quy trình thẩm định giá gồm bốn bước cơ bản: (1) Đề xuất nhu cầu – (2) Thuê tổ chức thẩm định – (3) Lập chứng thư – (4) Phê duyệt kết quả. Mỗi bước đều có quy định pháp lý chặt chẽ, nhằm đảm bảo tính minh bạch, khách quan và hiệu quả trong quản lý, sử dụng tài sản, đặc biệt là tài sản công. Để đạt hiệu quả cao, các cơ quan, tổ chức nên: Lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá uy tín, được cấp phép đầy đủ. Tuân thủ đúng quy định pháp luật và lưu trữ hồ sơ thẩm định giá để phục vụ kiểm tra, thanh tra. Rate this post The post Quy trình thực hiện thẩm định giá: Các bước chi tiết và cơ sở pháp lý first appeared on Công ty TNHH Định giá Bến Thành – Hà Nội. Continue reading...