Linh tinh Phân loại bình chữa cháy loại D, công dụng và phương pháp sử dụng?

Thảo luận trong 'Diễn Đàn Mua Bán' bắt đầu bởi vinasafe, 28/3/25.

  1. vinasafe

    vinasafe Member

    Tham gia ngày:
    13/2/25
    Bài viết:
    55
    Được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Giới tính:
    Nam
    Bình chữa cháy mẫu D là thiết bị chuyên dụng để xử lý Một số đám cháy Kim loại dễ cháy như magie, nhôm, natri, titan. Không giống như Các mẫu cháy thường ngày, đám cháy Kim loại sở hữu nhiệt độ cao, bức xúc mạnh với nước, bọt hoặc CO2, làm cho việc dập tắt trở thành nguy hiểm giả dụ Sử dụng sai phương pháp. thành ra, Dùng bình chữa cháy mẫu D với bột chuyên dụng hoặc khí trơ là tuyển lựa tối ưu, giúp kiểm soát và dập cháy hiệu quả.

    I. Tổng quan về bình chữa cháy loại D
    [​IMG]

    Đám cháy mẫu D

    1. Bình chữa cháy mẫu D là gì?
    Khái niệm về bình chữa cháy loại D
    Bình chữa cháy loại D là loại bình được kiểu dáng chuyên biệt để dập tắt Những đám cháy Kim loại dễ cháy, như magie, natri, nhôm, titan, zirconium. Các Kim loại này có thể bốc cháy ở nhiệt độ cao (từ 600°C - 3.000°C) và phản ứng mãnh liệt với nước, bọt chữa cháy thường nhật.

    Đặc điểm nhận diện bình chữa cháy loại D
    • Màu sắc bình: Thường mang màu vàng hoặc nhãn màu vàng để phân biệt với Những mẫu bình khác.
    • Ký hiệu nhận biết: Chữ "D" lớn trên thân bình, đi kèm biểu hiện mẫu Kim loại mà bình mang thể xử lý.
    • Dung tích đa dạng: Bình xách tay 4kg - 12kg, hệ thống chữa cháy cố định sở hữu thể đựng đến 50kg bột chữa cháy.
    2. Nguyên lý hoạt động của bình chữa cháy mẫu D
    Cơ chế dập cháy của bột chữa cháy mẫu D
    Bột chữa cháy loại D hoạt động theo nguyên lý:

    • Tạo lớp phủ cách thức ly: lúc tiếp xúc với Kim loại đang cháy, bột tạo thành lớp bảo kê ngăn oxy xúc tiếp với ngọn lửa.
    • Hấp thu nhiệt: Một số mẫu bột sở hữu khả năng hấp thụ nhiệt cao, giúp khiến cho nguội Kim loại và dập tắt cháy.
    • bức xúc hóa học trung hòa: Những hợp chất trong bột chữa cháy mẫu D mang thể trung hòa giận dữ cháy của Kim loại, khiến giảm nguy cơ cháy bùng phát trở lại.
    Tại sao chẳng thể Dùng CO2, bọt hay nước cho đám cháy kim loại?
    • Nước: bức xúc mạnh với phổ quát Kim loại như natri, kali, lithium, gây nổ và khiến cho đám cháy lan rộng.
    • CO2: Không sở hữu tác dụng với đám cháy Kim loại, tại Kim loại mang thể tự tách oxy từ CO2 để tiếp tục cháy.
    • Bọt chữa cháy: Ko có khả năng khiến nguội Kim loại cháy và có thể tạo ra giận dữ hiểm nguy.
    Ví dụ thực tế:

    • Cháy bột nhôm: khi tiếp xúc với nước có thể tạo ra hydro dễ cháy, khiến đám cháy bùng phát mạnh hơn.
    • Cháy magie: ví như Dùng CO2, magie sở hữu thể phân tách CO2 thành carbon và oxy, làm cho lửa cháy mạnh hơn.
    II. Các loại bình chữa cháy mẫu D phổ biến
    [​IMG]

    Bình chữa cháy loại D

    1. Bình chữa cháy bột dùng cho Kim loại
    Thành phần hóa học của bột chữa cháy mẫu D
    Bột chữa cháy mẫu D thường đựng Một vài hợp chất như:

    • Bột natri clorua (NaCl): phù hợp với phần đông Các Kim loại dễ cháy.
    • Bột graphit (C): phục vụ Kim loại mang nhiệt độ cháy cực cao như titan, zirconium.
    • Bột đồng (Cu): hiệu quả với lithium, giúp làm nguội và cô lập đám cháy.
    • Bột natri cacbonat (Na2CO3): Thường Sử dụng trong công nghiệp để xử lý đám cháy Kim loại kiềm.
    Khả năng dập cháy hữu hiệu với magie, natri, nhôm, titan
    • Bột natri clorua: hiệu quả với magie, natri, kali.
    • Bột graphit: phù hợp với nhôm, titan, giúp cô lập và làm nguội đám cháy.
    • Bột đồng: phù hợp với lithium, giúp kiểm soát nhiệt độ và ngăn bùng cháy lại.
    Ví dụ thực tế:

    • Cháy titan trong công nghiệp hàng Ko: Dùng bột graphit để dập tắt lửa mà Ko làm cho tác động tới nguyên liệu.
    • Cháy natri trong phòng thử nghiệm: Sử dụng bột natri clorua để cô lập Kim loại và ngăn giận dữ với Ko khí.
    2. Bình chữa cháy dạng khí cho Kim loại dễ cháy
    ứng dụng trong Một số môi trường đặc trưng
    • Phòng thí nghiệm hóa chất: Dùng hệ thống chữa cháy dạng khí hiếm để bảo vệ trang bị và hóa chất mẫn cảm.
    • Nhà máy phân phối Kim loại: Dùng bình chữa cháy khí để kiểm soát cháy trong khu vực luyện kim, chế tác hợp kim.
    hiệu quả với Kim loại nhạy cảm như uranium, lithium
    • Khí argon (Ar): hữu hiệu trong môi trường Ko gian kín, Dùng để dập cháy uranium mà Ko tạo ra phản ứng phụ.
    • Khí nitrogen (N2): Giúp cô lập lithium khỏi oxy và ngăn cháy lan rộng.
    Thí dụ thực tế:

    • Cháy uranium trong nhà máy hạt nhân: Sử dụng hệ thống chữa cháy bằng khí argon để ngăn chặn cháy lan.
    • Cháy lithium trong sản xuất pin: Sử dụng khí nitrogen để cách thức ly pin khỏi Không khí, tránh nguy cơ cháy nổ.
    Bình chữa cháy mẫu D là trang bị không thể thiếu trong ngành nghề công nghiệp, phòng thể nghiệm và Một số môi trường làm cho việc có nguy cơ cháy Kim loại. tuyển lựa đúng mẫu bình và hiểu phương pháp Sử dụng giúp ngăn dự phòng thiệt hại to, đảm bảo an toàn cho con người và tài sản.

    III. Cách thức tuyển lựa bình chữa cháy loại D phù hợp
    [​IMG]

    Những mẫu đám cháy nguy hiểm

    1. Chọn bình chữa cháy theo mẫu Kim loại dễ cháy
    Mỗi Kim loại có thuộc tính cháy khác nhau, đòi hỏi loại bột chữa cháy phù hợp để đảm bảo hiệu quả dập lửa và an toàn lúc Sử dụng.

    Kim loại kiềm (Natri, Kali): Sử dụng bột khô loại D
    • Natri (Na) và Kali (K) là Kim loại kiềm sở hữu phản ứng mạnh với nước, tạo khí hydro dễ cháy nổ.
    • Bình chữa cháy mẫu D cất bột natri clorua (NaCl) hoặc bột đồng (Cu) là lựa chọn thích hợp.
    • Bột tạo lớp phương pháp ly, ngăn Ko khí tiếp xúc với Kim loại đang cháy, dập tắt lửa hiệu quả.
    Ví dụ thực tế:

    • Cháy natri trong phòng thử nghiệm sở hữu thể dập bằng bột NaCl, tránh Dùng nước hoặc CO2 vì dễ gây nổ.
    Kim loại nhẹ (Nhôm, Magie): Sử dụng bột NaCl hoặc bột Graphite
    • Nhôm (Al) và Magie (Mg) có nhiệt độ cháy cao (trên 600°C), tạo tia lửa mạnh, dễ phát nổ ví như Dùng sai bí quyết dập cháy.
    • Bột NaCl tạo lớp phủ ngăn bí quyết oxy, hạ nhiệt độ đám cháy.
    • Bột Graphite giúp kết nạp nhiệt, cô lập đám cháy, thích hợp với cháy titan, zirconium.
    Ví dụ thực tế:

    • Phổ biến nhà máy gia công nhôm, magie Sử dụng bình chữa cháy bột Graphite để kiểm soát sự cố cháy.
    2. Các tiêu chuẩn cần mang của bình chữa cháy loại D
    Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bình chữa cháy loại D phải đạt Các tiêu chuẩn chất lượng sau:

    Tiêu chuẩn TCVN về bình chữa cháy Kim loại
    • Ở Việt Nam, bình chữa cháy mẫu D phải đạt TCVN 7026:2013, quy định về hiệu suất dập cháy, thành phần bột chữa cháy và độ an toàn khi Sử dụng.
    • Các đơn vị kinh doanh phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn PCCC trong khoảng cơ quan chức năng.
    Chứng nhận quốc tế NFPA, UL, CE
    • NFPA (National Fire Protection Association - Mỹ): Đảm bảo bình đạt chuẩn phòng cháy chữa cháy quốc tế.
    • UL (Underwriters Laboratories - Mỹ): chứng nhận về an toàn điện và cơ khí lúc Sử dụng bình chữa cháy.
    • CE (Conformité Européenne - Châu Âu): Đảm bảo sản phẩm an toàn khi Sử dụng do Những nước EU.
    IV. Hướng dẫn Dùng và bảo trì bình chữa cháy mẫu D
    [​IMG]

    Chỉ dẫn Dùng bình chữa cháy

    1. Cách Dùng bình chữa cháy mẫu D đúng bí quyết
    Các bước Sử dụng hiệu quả để dập tắt cháy Kim loại
    1. Xác định mẫu Kim loại đang cháy để Dùng bình phù hợp.
    2. Lắc nhẹ bình trước lúc Sử dụng để bột chữa cháy phân tán đều.
    3. Rút chốt an toàn, hướng vòi phun về phía đám cháy.
    4. Giữ khoảng bí quyết an toàn trong khoảng một,5 - 2m, bóp cò phun bột từ ngoài vào trong, phủ kín Kim loại cháy.
    5. Nhìn vào sau khi dập tắt, ví như còn lửa, tiếp diễn phun bột để hạn chế cháy trở lại.
    Thí dụ thực tế:

    • Khi cháy bột nhôm trong xưởng phân phối, cần Sử dụng bình chữa cháy Graphite, giữ khoảng cách an toàn để tránh bỏng nhiệt.
    Lưu ý quan yếu khi xử lý đám cháy Kim loại
    • Ko Sử dụng nước hoặc CO2, bởi có thể gây phản ứng hiểm nguy.
    • Ko Dùng bình chữa cháy ABC, vì Không đủ hiệu quả với cháy Kim loại.
    • Sử dụng bít tất tay chịu nhiệt lúc xử lý đám cháy Kim loại để hạn chế bỏng.
    2. Tần suất Rà soát và bảo trì bình chữa cháy mẫu D
    Rà soát định kỳ ít nhất 6 tháng/lần
    • Kiểm tra áp suất bình: nếu như kim đồng hồ chỉ vạch đỏ, cần nạp sạc ngay.
    • Kiểm tra bột chữa cháy: Định kỳ lắc nhẹ để giảm thiểu vón cục.
    • Kiểm tra vòi phun và chốt an toàn: Đảm bảo Ko bị kẹt hoặc gỉ sét.
    Lúc nào cần nạp sạc hoặc thay mới bình chữa cháy?
    • Bình còn áp nhưng bột bị vón cục: Cần nạp sạc ngay.
    • Bình đã Sử dụng một phần: Nên nạp lại để đảm bảo đủ lượng bột.
    • Bình quá hạn Sử dụng (trên 5 năm): Nên thay mới để đảm bảo an toàn.
    Thí dụ thực tế:

    • Một số nhà máy luyện kim thường Rà soát bình chữa cháy mỗi 3 - 6 tháng để đảm bảo bình hoạt động rẻ.
    Liên hệ ngay để được tư vấn Hướng dẫn dùng bình chữa cháy và đặt hàng:

     
Nếu chưa có nick trên 6giay.vn thì dùng nick facebook bình luận nhé
  • Chia sẻ trang này